NGÀNH THIẾT KẾ THỜI TRANG - MÃ NGÀNH: 7210404
Chương trình tiêu chuẩn
Thời gian 4 năm - Trình độ đại học
Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguyên lý thiết kế, rèn luyện phương pháp và tư duy thiết kế thông qua các đồ án chuyên ngành đa dạng và phong phú. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chất liệu và xử lý chất liệu độc đáo như: Ribbon stitch (thêu ruy băng), nhuộm Batik (nhuộm sáp ong), Knitting (đan), Smocking (khiếu vải), Shibori (nhuộm buộc), Marbling (vẽ hoa văn đá)…
Ngoài các chương trình học chính khóa, sinh viên ngành Thiết kế thời trang có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ thời trang của khoa, tham dự các hoạt động sôi nổi của khoa và trường. Khoa MTCN cũng thường xuyên kết hợp với các doanh nghiệp tổ chức tham quan, kiến tập, tổ chức các cuộc thi thiết kế bổ ích nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp. Trong chương trình của ngành còn có một số học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh và có sự hỗ trợ đào tạo từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Đặc biệt, các giảng viên chuyên ngành luôn hỗ trợ hết lòng về chuyên môn, khuyến khích sinh viên viên tự tin tham dự các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế.
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
- Fashion designer
- Stylist
- Modeler
- Patternmaker
- Fashion coordinator
- Creative Advertisement Maker
- Fashion Products Retailer
- Fashion Photography
- Beauty Products’ Online Marketing
- Social Media Marketing of Fashion and Clothing
Khoa MTCN còn có một số chương trình liên kết quốc tế về đào tạo. Từ năm học 2008 – 2009, Khoa đã tổ chức thành công chương trình thực tập học kỳ cuối cho sinh viên ngành Thiết kế thời trang tại Trường đại học Shute (Đài Loan). Sinh viên sau khi thực tập tốt nghiệp tại Đài Loan có nhiều cơ hội nhận học bổng Thạc Sĩ tại đây.
Khoa cũng có nhiều mối quan hệ với các trường quốc tế như: Đức, Đài Loan, Hàn Quốc… Trung bình hằng năm có 10 lượt các giáo sư, chuyên gia thiết kế uy tín đến làm việc tại Khoa, trao đổi kiến thức và kinh nghiệm nghề nghiệp với sinh viên.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tiếng Anh 1 | Kỹ năng phát triển bền vững | Phương pháp học đại học | Bơi lội |
GDQP - Học phần 3 | Cơ sở tin học 1 | Nghiên cứu thiên nhiên | Lịch sử mỹ thuật |
Hình họa 1 | Chuyên đề nhập môn Hình họa |
|
|
Tiếng Anh 2 | GDQP - Học phần 1 | Cơ sở tin học 2 | Lịch sử Design |
Cơ sở tạo hình | Hình họa 2 | Chuyên đề nhập môn Bố cục trang trí |
|
Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Tiếng Anh 3 | GDQP - Học phần 2 | Hình họa 3 | Vật liệu may |
Kỹ thuật cắt may 1 | Nguyên lý thiết kế thời trang | Kỹ năng trình bày thiết kế |
|
Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Phương pháp thiết kế | Ergonomics - Yếu tố con người | Hình họa 4 | Lịch sử thời trang |
Kỹ thuật cắt may 2 | Tin học chuyên ngành Thời trang | Kỹ thuật xử lý chất liệu |
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin | Kỹ năng làm việc nhóm | Kỹ năng viết và trình bày | Kỹ thuật ảnh |
Phương pháp sáng tạo | Kỹ thuật cắt may 3 | Đồ án 2 | Đồ án 1 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Pháp luật đại cương | Kỹ thuật rập 3D | Đồ án 3 |
Chuyên đề | Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Tập sự nghề nghiệp |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | Đồ án 4 | Đồ án 5 |
|
Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Thiết kế trong môi trường chuyên nghiệp & Portfolio | Khóa luận hoặc Đồ án |
Lưu ý:
- Sinh viên không đạt đầu vào Chương trình Tiếng Anh phải học thêm các phần Tiếng Anh bổ sung tùy năng lực, gồm có Tiếng Anh dự bị 1, 2, 3.
- Sinh viên phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định.
- Sinh viên dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel theo quy định.
MÔ TẢ MÔN HỌC CHUYÊN NGÀNH
- Kỹ thuật ảnh
-
Môn học trang bị một số kiến thức cơ bản về nhiếp ảnh, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tiếp tục nghiên cứu, tự học để có thể tự chụp được những bức ảnh đẹp về chân dung, phong cảnh, sản phẩm để làm tư liệu trong thiết kế đồ họa công thương nghiệp. Sinh viên nắm được nguyên lý và sử dụng tương đối thành thạo máy ảnh SLR, máy ảnh kỹ thuật số và xử lý ảnh bằng Photoshop với một số chức năng thông thường dùng trong chuyên ngành đồ họa. Thông thạo kỹ năng chụp, xử lý và in ấn ảnh.
Với các kiến thức thẩm mỹ, kỹ năng tác nghiệp đã được trang bị và rèn luyện, bằng phương pháp tư duy logic sinh viên phải tìm ra cho được những kiến thức từ môn học này sẽ được ứng dụng như thế nào trong sáng tác thiết kế đồ án cho ngành nghề theo học. Sinh viên thực hành nhiếp ảnh và xử lý hậu kỳ các loại hình sau:
- Chụp ảnh chân dung
- Chụp ảnh phong cảnh
- Chụp ảnh macro
- Chụp ảnh sản phẩm
Số tín chỉ: 2 (1.1) Lý thuyết: 15 - Thực hành: 30
- Vật liệu may
-
Đây là môn học cung cấp cho sinh viên nhưng kiến thức chung về vật liệu trong chuyên ngành thiết kế thời trang. Thông qua môn học sinh viên có thể hiểu được sự phong phú của thế giới chất liệu, nguồn gốc và cách phân biệt các hình thức dệt vải, cách nhận biết và phân biệt các loại vải.
Đồng thời trong học phần này thông qua những nghiên cứu về vật liệu dệt cũng như các loại vải sinh viên sẽ sáng tác các mẫu chất liệu mới dựa trên những kiến thức cơ bản và nâng cao để tạo ra chất liệu mới bằng các phương pháp đan, móc, dệt, kết nối vật liệu...
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
-
Môn học cung cấp kiến thức về quy trình thiết kế và cơ hội để người học ứng dụng quy trình này vào việc thiết kế một sản phẩm/dịch vụ mới hoặc cải tiến một sản phẩm/ dịch vụ cũ. Quy trình thiết kế gồm các bước từ ý tưởng khởi đầu đến thiết kế và sản xuất, kể cả việc tái đánh giá hoặc xem xét lại ở một số bước nếu cần thiết. Người học sẽ khám phá từng bước và phương pháp thiết kế để ứng dụng vào đề tài cá nhân. Người học được yêu cầu phải lập kế hoạch, có tư duy phản biện và làm việc có phương pháp trong khi làm đề tài. Bằng sử dụng phương pháp thiết kế, người học sẽ được hướng dẫn phát triển ý tưởng nhằm cung cấp được giải pháp mới cho sản phẩm/dịch vụ. Quá trình phản biện và kiểm tra ý tưởng sẽ được tiến hành để chọn lọc ý tưởng phù hợp.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 2
-
Khóa học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế trang phục theo khí hậu và thời tiết, phù hợp với việc lựa chọn ý tưởng để xây dựng hệ thống thiết kế, trọng tâm học phần chú trọng vấn đề lựa chọn chất liệu phú hợp với thiết kế và tính chất mùa trong thời trang. Với học phần này, sinh viên sẽ tiến hành nghiên cứu với thị trường, khách hàng để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, tâm lý khách hàng và khả năng kinh tế. Nghiên cứu vật liệu phù hợp với mùa thời trang.
Đồng thời, học phần này cũng yêu cầu học sinh nắm vững quy trình thiết kế, lựa chọn chất liệu phù hợp với yêu cầu của thiết kế và cập nhật xu hướng của thị trường trong nước và thế giới.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 4
-
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế trang phục dạ hội và trang phục cưới. Với học phần này, sinh viên sẽ tiếp cận phong cách trang phục lãng mạn, nghiên cứu lịch sử hình thành váy cưới và trang phục dạ tiệc, các loại hình của trang phục cưới, trang phục dạ hội, trang phục cưới truyền thống các quốc gia , thời gian phát triển của trang phục cưới và dạ hội.
Học phần này yêu cầu học sinh thiết lập quy trình thiết kế trang phục cưới và dạ hội theo thứ tự sau: nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khách hàng, nghiên cứu xu hướng, lựa chọn ý tưởng, phác thảo, sản phẩm thử, sản phẩm hoàn thiện... Sinh viên được cung cấp kiến thức về xây dựng kết cấu trang phục và các bước thực hiện.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- CHUYÊN ĐỀ
-
Khóa học này thuộc nhóm kỹ năng mở rộng, điểm mạnh của học phần này tập trung vào kĩ năng thực hiện rập phẳng 2D từ tỉ lệ 1:2 đến tỉ lệ 1:1
Với phần này, học sinh sẽ cung cấp kiến thức về việc thực hiện rập 2D các sản phẩm thời trang, kĩ thuật biến đổi các đường cơ bản để tạo ra kiểu dáng trang phục. Học phần này yêu cầu sinh viên hình dung và xây dựng quy trình thực hiện rập sản phẩm, thể hiện kết cấu sản phẩm trên mặt phẳng trước khi tiến hành các bước cắt may.
Số tín chỉ: 2 (1.1) Lý thuyết: 15 - Thực hành: 30
- KỸ THUẬT CẮT MAY 1
-
Môn học này thuộc về nhóm kỹ năng, cung cấp kiến thức về quy trình thực hiện sản phẩm thời trang.Với chủ đề này, học sinh được cung cấp kiến thức về cách vận hành thiết bị chuyên dụng, kiểu may cơ bản và điều khiển chi tiết may.
Môn học này thuộc nhóm môn kỹ năng cơ bản của ngành nên yêu cầu sinh viên hoàn thành các kỹ năng cơ bản của mình trước khi tham gia các đồ án chuyên ngành.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- KỸ THUẬT CẮT MAY 3
-
Môn học này thuộc về nhóm kỹ năng mở rộng, có nền tảng từ các môn học kĩ năng trước đó, cung cấp kiến thức về quy trình sản xuất của sản phẩm thời trang. Với học phần này, sinh viên được cung cấp kiến thức về các bước thực hiện các dạng áo váy thông dụng như: đầm ôm body, đầm cúp ngực, đầm xòe... và các bước thực hiện của quy trình thực hiện sản phẩm: lấy thông số, thực hiện rập phẳng, may hoàn thiện sản phẩm.
Môn học này đòi hỏi sinh viên phải thể hiện được kĩ thuật trình bày sản phẩm, hiểu và nâng cao được kĩ năng thông qua quy trình thực hiện sản phẩm.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- Đồ án tốt nghiệp
-
Đồ án Tốt Nghiệp là học phần tổng hợp cuối khóa, sinh viên phải liên kết tất cả các kiến thức đã học từ trước, vận dụng thành thạo các kỹ năng để hoàn thành một dự án thiết kế riêng của bản thân. Đồ án tốt nghiệp bao gồm luận văn mang tính chất lý thuyết, nghiên cứu chuyên sâu đi kèm với phần thực hành tạo ra sản phẩm thiết kế dựa vào phần nghiên cứu đã thực hiện trước đó. Những sinh viên có đồ án làm xuất sắc hay có kết quả học tập tốt có thể học tiếp lên cao học, tiến sĩ...
Số tín chỉ: 8 (0.8) Thực hành: 240 - Tự học: 240
- NGUYÊN LÍ THIẾT KẾ THỜI TRANG
-
Đây là học phần cơ bản về kiến thức nền tảng của lĩnh vực thiết kế thời trang và thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Trong môn học này sinh viên sẽ được học, trải nghiệm để nắm bắt được các thuật ngữ chuyên ngành, quy trình làm việc, sắp xếp ý tưởng và các công cụ cũng như việc tìm hiểu các nhân vật có danh tiếng trong chuyên ngành và nghiên cứu điều gì là làm họ trở thành những người nổi tiếng trong lĩnh vực của mình.
Thông qua học phần này sinh viên có thể tự trả lời được những câu hỏi như thời trang là gì, để trở thành một nhà thiết kế thời trang cần những gì, cũng như điều gì làm nên sự khác biệt giữa các nhà thiết kế cũng như vấn đề ai có thể cùng hoạt động chung trong môi trường tập thể.
Học phần Nguyên Lí Thiết Kế thời trang là học phần cung cấp kiến thức nền tảng với những hoạt động tại lớp và bài tập ở nhà , tất cả đều xoay quanh chuyên ngành, giúp người học hiểu hơn hình thức và hình dung được cách làm việc trong chuyên ngành.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30
- KỸ THUẬT XỬ LÍ CHẤT LIỆU
-
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về phương pháp xử lý bề mặt. Thông qua khóa học này, sinh viên sẽ hiểu cách thay đổi bề mặt của vật liệu thông qua các phương pháp như khâu khiếu vải, thêu, thêu ruy băng , xăm nỉ , nhuộm buộc, nhuộm sáp ong và cách áp dụng nó vào thiết kế thời trang.
Sinh viên cũng được giới thiệu, cập nhật và tiếp cận các phương pháp mới của ngành thiết kế thời trang trên thế giới. Ngoài ra, học phần này cung cấp và củng cố cho sinh viên kiến thức thẩm mỹ trong thiết kế thời trang và kết hợp vật liệu.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 1
-
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về trang phục trẻ em, bao gồm các thể loại trang phục khác nhau của trẻ em như: đồng phục, thiết kế cho mùa, trang phục bơi... Với học phần này, sinh viên sẽ thực hiện quy trình nghiên cứu với thị trường, khách hàng để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, tâm lý khách hàng và khả năng kinh tế.
Đồng thời, học phần này cũng yêu cầu sinh viên nắm vững quy trình thiết kế, chọn ý tưởng và cách truyền đạt ý tưởng cho thiết kế, chọn các loại vải phù hợp cho trẻ em, kiểm soát quy trình sản xuất và cách quảng cáo và bán sản phẩm.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 3
-
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế đồng phục.
Với học phần này, sinh viên sẽ tiếp cận với một số phong cách trang phục được tiêu chuẩn hóa, nghiên cứu các phong cách khác nhau của đồng phục và một số mảng thiết kế khác như nhận dạng thương hiệu, thiết kế logo thông qua việc thiết kế đồng phục... Ngoài ra, học phần này cũng yêu cầu sinh viên nắm vững quy trình thiết kế, chọn các chất liệu phù hợp với yêu cầu của thiết kế và cập nhật xu hướng thị trường trong nước và trên thế giới.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 5
-
Khóa học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế trang phục ấn tượng, một nhánh khác của trang phục cao cấp. Với học phần này, sinh viên sẽ tiếp cận phong cách trang phục ấn tượng, ấn tượng trên sàn catwalk, phản ánh sự sáng tạo của nhà thiết kế, sự kết hợp bất ngờ của vật liệu và ứng dụng công nghệ vật liệu mới trong thời trang.
Học sinh được cung cấp kiến thức về việc xây dựng trang phục: hình dạng và khối lượng, bao gồm các phương pháp làm thế nào để thực hiện loại hình trang phục này. Đồng thời, học phần này cũng yêu cầu sinh viên thiết lập quy trình thiết kế trang phục theo thứ tự sau: nghiên cứu ý tưởng, nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu xu hướng, phác họa, sản phẩm thử, sản phẩm hoàn chỉnh.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- KỸ THUẬT RẬP 3D
-
Khóa học này là một phần của nhóm kỹ năng mở rộng, tập trung vào 3 chiều của sản phẩm, với định nghĩa mới về thiết kế thời trang, sinh viên sẽ tiếp cận cách xây dựng lại sản phẩm mà không sử dụng cách may truyền thống. Bên cạnh đó, yêu cầu là tìm ra hình dạng và khối lập phương của sản phẩm, thể hiện khả năng và suy nghĩ của nhà thiết kế.
Với phần này, học sinh sẽ được cung cấp kiến thức về tạo mô hình 3D của các sản phẩm thời trang, mối quan hệ của việc tạo mô hình 2d và 3d, kỹ thuật tái thiết. Học phần này yêu cầu sinh viên hình dung và phát triển quy trình sản xuất, cấu trúc của sản phẩm trên 2D và 3D trước khi tiến hành các bước cắt may tiếp theo.
Số tín chỉ: 2 (1.1) Lý thuyết: 15 - Thực hành: 30
- KỸ THUẬT CẮT MAY 2
-
Môn học này thuộc về nhóm kỹ năng mở rộng, có nền tảng từ môn học trước là môn kỹ thuật cắt may 1, cung cấp kiến thức về quy trình sản xuất của sản phẩm thời trang.
Với học phần này, học sinh được cung cấp kiến thức về các bước thực hiện các dạng Âu phục như: áo, quần, T shirt, quần short, và các bước của quy trình thực hiện sản phẩm: lấy thông số, thực hiện rập phẳng, cắt, may hoàn thiện sản phẩm. Môn học này đòi hỏi sinh viên phải thể hiện được kĩ thuật trình bày sản phẩm, hiểu và thực hành được quy trình của sản phẩm.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
-
Nội dung khóa học được từng cá nhân sinh viên với thiết lập mục tiêu phối hợp với chuyên gia tư vấn thực tập của mình và người giám sát ở môi trường tập sự làm việc. Học phần Tập sự nghề nghiệp là học phần đặc thù: các sinh viên sẽ được đi thực tập tại các công ty, cơ sở, doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp định hướng trong tương lai của từng cá nhân tuỳ theo các tính chất chuyên biệt của ngành học về mỹ thuật công nghiệp. Trong khoảng thời gian tập sự, sinh viên sẽ được tham gia vào các dự án đang được triển khai tại nơi tập sự.
Người học được hướng dẫn tìm hiểu, nghiên cứu các phương án thi công/sản xuất các thiết kế trong thực tế và được yêu cầu phải thể hiện hiểu biết về mối quan hệ giữa bước ý tưởng và bước hiện thực hóa. Kết quả của thiết kế sẽ được xem xét trong bối cảnh kinh tế, thị trường, nhằm đáp ứng được các yêu cầu về chi phí, nhu cầu của khách hàng và doanh nghiệp.
Số tín chỉ: 2 (2.0) Lý thuyết: 30 - Tự học: 60
- ĐỒ ÁN TỔNG HỢP
-
Đồ án tổng hợp là học phần tổng hợp cuối khóa, sinh viên phải liên kết tất cả các kiến thức đã học từ trước, vận dụng thành thạo các kỹ năng để hoàn thành một dự án thiết kế riêng của bản thân. Đồ án tổng hợp thì mang tính chất thực hành, có thể tạo thành sản phẩm phục vụ cho công việc thiết kế thời trang ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là đồ án quan trọng, đòi hỏi sinh viên phải tập trung sức lực và thời gian để thực hiện trong khoảng 4 tháng. Sau khi làm hoàn thành và bảo vệ xong đồ án thì sinh viên có đủ điều kiện để xác nhận là đã đạt trình độ trở thành nhà thiết kế thời trang thực thụ.
Số tín chỉ: 8 (0.8) Thực hành: 240 - Tự học: 240
Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên như: rèn luyện các phương pháp vẽ minh họa, vẽ kỹ thuật trong thiết kế thời trang, hướng dẫn các kỹ thuật cắt may từ đơn giản đến phức tạp.
BẠN MUỐN TRỞ THÀNH SINH VIÊN CỦA NGÀNH?
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2015
- CHUẨN ĐẦU RA CỦA CTĐT 2015
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2018
- CHUẨN ĐẦU RA CỦA CTĐT 2018
1. Mục tiêu đào tạo:
1. 1 Mục tiêu chung:
-
Đào tạo nhà thiết kế, chuyên gia thuộc lĩnh vực thời trang có năng lực chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật cao, có tinh thần phục vụ vì cộng đồng.
-
Đào tạo nhà thiết kế thời trang có khả năng nghiên cứu, phân tích các vấn đề xã hội, nắm vững kiến thức chuyên ngành, hiểu các nguyên lý và qui trình thiết kế các sản phẩm thời trang.
-
Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
-
Phục vụ nhu cầu học tập, nâng cao trình độ của cộng đồng.
-
Đào tạo nhà thiết kế, chuyên gia thuộc lĩnh vực Thiết kế đồ họa có năng lực chuyên môn vững lý thuyết, giỏi nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật cao, có tinh thần phục vụ vì cộng đồng.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức
-
Kiến thức giáo dục đại cương: Sinh viên được trang bị kiến thức giáo dục đại cương về pháp luật, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
-
Kiến thức cơ sở ngành: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng.
-
Kiến thức chuyên ngành: Sinh viên được trang bị những kiến thức chuyên ngành để hiểu rõ các nguyên lý thiết kế và qui trình thiết kế sản phẩm thời trang từ khâu đầu đến khâu cuối. Sinh viên có khả năng nghiên cứu, phát triển ý tưởng, tiếp cận nhanh với công nghệ mới và thực tiễn sản xuất.
Kỹ năng:
-
Cử nhân Thiết kế thời trang có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực đào tạo. Sau khi ra trường, sinh viên có những kỹ năng cần thiết và quan trọng để tham gia làm việc tại các công ty, xí nghiệp… với vai trò là nhà thiết kế thời trang (Fashion Designer), biên tập viên thời trang (Fahion Editor), người tạo phong cách (Stylist) cho các tạp chí thời trang, tạp chí mốt… hoặc có thể tạo dựng thương hiệu thời trang của chính mình. Các sinh viên có thiên hướng nghiên cứu có thể tham gia nghiên cứu khoa học, tự nâng cao kiến thức để tiếp tục học ở các bậc học cao hơn.
-
Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng, có khả năng định hướng, hoạch định kế hoạch trong việc phát triển sự nghiệp, có khả năng thích ứng và tự đào tạo cao để thích nghi với sự đổi mới của xã hội.
-
Sinh viên được đào tạo tăng cường tiếng Anh, khả năng tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế (design) chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới.
-
Sinh viên có phong cách làm việc chuyên nghiệp thông qua việc được trang bị:
-
Các kỹ năng phân tích chuyên sâu về trào lưu, xu hướng mốt và những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, lịch sử trang phục từ đó có những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
-
Các kĩ năng về tìm kiếm và phát triển ý tưởng để thiết kế các loại hình trang phục đa dạng như: trang phục trẻ em, trang phục dạo phố, trang phục dạ hội, trang phục cưới…
-
Các kỹ năng để thực hiện ý tưởng từ bản vẽ đến thực tiễn.
-
Các kỹ năng để làm việc độc lập như một nhà thiết kế tự do.
-
Các kỹ năng cứng và mềm (phương pháp học đại học, kỹ năng giao tiếp trong môi trường đại học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng viết và trình bày, kỹ năng đàm phán và thương lượng).
Thái độ:
-
Nhận thức đúng đắn vai trò quan trọng của nhà thiết kế trong việc tạo ra những sản phẩm thời trang có giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
-
Có tinh thần cầu tiến, học hỏi, có tính kỷ luật cao, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc.
Trình độ tin học: Chứng chỉ MOS quốc tế
Trình độ ngoại ngữ: Chứng chỉ TOEIC quốc tế 500
2. Thời gian đào tạo: 04 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 137 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: căn cứ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Nội dung chương trình đào tạo: 137 TC
Kiến thức giáo dục đại cương: 36 (tín chỉ)
- Lý luận chính trị: 10 (tín chỉ)
- Khoa học xã hội: 2 (tín chỉ)
- Khoa học tự nhiên: 4 (tín chỉ)
- Ngoại ngữ: 15 (tín chỉ)
- Kỹ năng hỗ trợ: 5 (tín chỉ)
- Giáo dục thể chất (cấp chứng chỉ riêng)
- Giáo dục quốc phòng (cấp chứng chỉ riêng)
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 101 (tín chỉ)
- Kiến thức cơ bản: 33 (tín chỉ)
- Kiến thức ngành: 58 (tín chỉ)
- Kiến thức cơ sở ngành: 34 (tín chỉ)
- Kiến thức chuyên ngành: 24 (tín chỉ)
-
Bắt buộc: 18 (tín chỉ)
-
Tự chọn: 06 (tín chỉ)
- Đồ án tốt nghiệp (tương đương): 10 (tín chỉ)
- Tên ngành đào tạo:
- Tên ngành tiếng Việt: Thiết kế thời trang
- Tên ngành tiếng Anh: Fashion design
- Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
- Văn bằng: Cử nhân
- Mục tiêu đào tạo:
- Chương trình đại học ngành Thiết kế thời trang đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn cao, nắm vững kiến thức chuyên ngành, hiểu các nguyên lý và qui trình thiết kế các sản phẩm thời trang, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật cao và có tinh thần phục vụ vì cộng đồng.
- Sinh viên tốt nghiệp đảm bảo đạt chuẩn giá trị về Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ.
- Chuẩn đầu ra:
Người học đại học ngành Thiết kế thời trang sau khi tốt nghiệp, đạt được những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:
TT | Nội dung | Mô tả | Tiêu chí đánh giá | Thang đo |
1 | Kiến thức chung | Lý luận chính trị; Khoa học xã hội; Quốc phòng – An ninh. | - Biết, hiểu và có thể trình bày rõ về thế giới quan, nhân sinh quan Cộng sản chủ nghĩa; - Hiểu rõ chủ trương, đường lối chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam; - Biết, hiểu và có thể vận dụng những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội trong lĩnh vực ngành; - Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân. | - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình; - Chứng chỉ quốc phòng. |
Kiến thức chuyên môn | Cơ sở ngành | - Nắm vững những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; - Hiểu rõ về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm. | Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học thông qua các bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài tập nhỏ, bài tập lớn… | |
Chuyên ngành | - Nắm vững các nguyên lý thiết kế và qui trình thiết kế một bộ sưu tập thời trang từ khâu đầu đến khâu cuối; - Có những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử trang phục để từ đó có những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; - Vận dụng tốt các kiến thức chuyên môn để xây dựng, định hướng, thúc đẩy trình độ thẩm mỹ của người tiêu dùng thông qua các sản phẩm thời trang. | - Tham dự, hoàn thành tất cả các yêu cầu của các môn học thông qua sự đánh giá của giảng viên hướng dẫn và giảng viên chuyên ngành; - Biết phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đào tạo thông qua kết quả quá trình thực hiện các môn học chuyên ngành và Đồ án tốt nghiệp. | ||
2 | Kỹ năng nghề nghiệp | Kỹ năng chuyên môn | - Có khả năng phân tích về trào lưu, xu hướng mốt, tìm kiếm và phát triển ý tưởng để thiết kế các loại hình trang phục đa dạng như: trang phục trẻ em, trang phục dạo phố, trang phục dạ hội, trang phục cưới…; - Có kỹ năng tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế (design) chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. | Ứng dụng và trình bày các kiến thức đã được học tập thông qua các bài tập nhóm, bài tiểu luận, bài thuyết trình do sinh viên thực hiện (có sự hướng dẫn của giảng viên) |
Kỹ năng mềm | Tối thiểu sinh viên đạt được các kỹ năng như: - Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả và kỹ năng giải quyết vấn đề; - Kỹ năng giao tiếp và ứng xử; - Kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng viết hồ sơ xin việc ấn tượng và phỏng vấn tuyển dụng thành công; - Phương pháp học đại học. - Kỹ năng an toàn, rèn luyện sức khỏe và tinh thần đồng đội: bơi liên tục được 50m; chơi tốt tối thiểu 1 môn thể thao | - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học. - Có khả năng ứng dụng trong quá trình học tập và sinh hoạt | ||
Kỹ năng ngoại ngữ | - Khóa 19 trở về trước: TOEIC 500 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương. - Khóa 20: IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương. | Chứng chỉ còn thời hạn giá trị | ||
Kỹ năng tin học | - Chứng chỉ tin học MOS quốc tế. Khóa 19: 700 điểm MOS Khóa 20: 750 điểm MOS | Chứng chỉ còn thời hạn giá trị | ||
3 | Thái độ, ý thức xã hội |
Thái độ và hành vi | - Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; - Nhận thức đúng đắn vai trò quan trọng của nhà thiết kế trong việc tạo ra những sản phẩm thời trang có giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước; - Có tinh thần cầu tiến, học hỏi, có năng lực giải quyết công việc thực tế. |
Được người hướng dẫn kiểm tra qua quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp được đánh giá đạt yêu cầu |
Ý thức về cộng đồng, xã hội | - Có tinh thần vì tập thể; - Có ý thức tham gia các công tác xã hội, đoàn thể; - Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần sáng tạo và làm việc vì cộng đồng. | Tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng (điểm rèn luyện của sinh viên) | ||
4 | Vị trí người học sau khi tốt nghiệp | Kết quả ứng dụng kiến thức, kỹ năng bằng cấp đã có | - Nhà thiết kế (Fashion Designer), giám đốc sáng tạo (Creative Director) tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; - Biên tập viên thời trang (Fahion Editor), người tạo phong cách (Stylist) trong các tạp chí thời trang, tạp chí mốt…; - Tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; - Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. -Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.
| Kết quả điều tra tình hình việc làm sinh viên sau thời điểm tốt nghiệp 1 năm |
5 | Khả năng phát triển chuyên môn | Học tốt lên bậc cao hơn | - Tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước; - Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực thiết kế. | Bằng cấp và chứng chỉ đạt được |
STT | Khối kiến thức | Tổng số tín chỉ | ||
Tổng số tín chỉ | Bắt buộc | Tự chọn | ||
1 | Kiến thức giáo dục đại cương: 36 tín chỉ | |||
1.1 | Môn lý luận chính trị, pháp luật | 10 | 10 | |
1.2 | Khoa học xã hội | 2 | 2 | |
1.3 | Khoa học tự nhiên | |||
1.4 | Tiếng Anh | 15 | 15 | |
1.5 | Cơ sở tin học | 4 | 4 | |
1.6 | Kỹ năng hỗ trợ | 5 | 5 | |
1.7 | Giáo dục thể chất | Cấp chứng chỉ GDTC | ||
1.8 | Giáo dục quốc phòng | Cấp chứng chỉ GDQP | ||
2 | Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 104 tín chỉ | |||
2.1 | Kiến thức cơ sở | 33 | 33 | |
2.2 | Kiến thức ngành | 61 | 55 | 6 |
2.2.1 | Kiến thức chung | 31 | 31 | |
Các môn chung và môn bắt buộc | 31 | 31 | ||
2.2.2 | Kiến thức chuyên ngành | 30 | 24 | 6 |
Các môn chung và môn bắt buộc | 24 | 24 | ||
Các môn học tự chọn | 6 | 6 | ||
2.3 | Tập sự nghề nghiệp | 2 | 2 | |
2.4 | Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành | 8 | 8 | |
140 | 126 | 14 |
- Tên ngành (Major in): Mã ngành (Code): 7210404
- Tên ngành tiếng Việt: Thiết kế thời trang
- Tên ngành tiếng Anh: Fashion Design
- Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): chính quy
- Văn bằng (Degree): Cử nhân
- Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)
PO1: Người học trở thành nhà thiết kế, chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế thời trang có tư duy sáng tạo, có năng lực chuyên môn sâu rộng, có kỹ năng nghề nghiệp vững vàng, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành thiết kế Việt Nam.
PO2: Người học trở thành nhà thiết kế thời trang có khả năng nghiên cứu khoa học, khả năng làm việc độc lập và hòa nhập, khả năng tạo ra các sản phẩm có giá trị, ứng dụng môt cách hiệu quả tại Việt Nam và trên thế giới.
PO3: Người học trở thành nhà thiết kế thời trang có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp phát triển con người, phát triển đất nước Việt Nam phồn vinh, ổn định và bền vững.
- Chuẩn đầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)
Nhóm các ELOs | Mô tả | Mô tả các ELOs |
---|---|---|
|
Kiến thức chung về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức về ngoại ngữ và tin học. | ELO1: Hiểu (understand) một cách hệ thống kiến thức chung về lý luận chính trị, tự nhiên xã hội. ELO2: Áp dụng (apply) khả năng ngoại ngữ vào công việc chuyên ngành tương đương với chuẩn đầu ra đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS ³750 điểm. |
Kiến thức chuyên môn | Những hiểu biết cơ bản về Mỹ thuật ứng dụng, về Nghệ thuật thị giác.
Những hiểu biết, thông tin chuyên môn về ngành Thiết kế thời trang. |
ELO3: Hiểu (apprehend) một cách tổng quan về ngành mỹ thuật ứng dụng qua từng giai đoạn lịch sử. ELO4: Hiểu (apprehend) về thị hiếu thẩm mỹ và nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm có yếu tố thiết kế. ELO5: Áp dụng (apply) bài bản những kiến thức nền tảng của nghệ thuật thị giác vào lĩnh vực thiết kế thời trang. ELO6: Áp dụng (apply) thành thạo các nguyên lý thiết kế, phương pháp thiết kế, qui trình thiết kế sản phẩm thời trang từ khâu đầu đến khâu cuối. ELO7: Sáng tạo (create) được các sản phẩm thời trang có giá trị thẩm mỹ, giá trị kinh tế, đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội đương đại. |
Kỹ năng chuyên môn (Practical skills:involving manual dexterity and the use of methods, materials, tools and instruments) |
Kỹ năng nghề nghiệp | ELO8: Áp dụng (apply) được các kỹ năng vẽ tay trong việc phác thảo ý tưởng thiết kế. ELO9: Áp dụng (apply) được các kỹ năng xử lý, trình bày, lên bản vẽ thiết kế trên phần mềm thiết kế thời trang chuyên dụng. ELO10: Áp dụng (apply) được các kỹ thuật cắt may từ cơ bản đến nâng cao vào việc hiện thực hóa bản vẽ thiết kế. ELO11: Phân tích (analyse) được sự đa dạng của các trào lưu, xu hướng thiết kế. ELO12: Tìm ra (find out) giải pháp thiết kế phù hợp cho các loại hình trang phục ứng dụng. ELO13: Tìm ra (find out) giải pháp thiết kế phù hợp cho các loại hình trang phục nghệ thuật, ấn tượng. ELO14: Đánh giá (evaluate) được giá trị của các sản phẩm thiết kế thời trang đối với khách hành và thị trường. |
Kỹ năng chung (Cognitive skills: involving the use of logical, intuitive and creative thinking) |
Kỹ năng mềm | ELO15: Xây dựng (construct) kỹ năng trình bày, diễn đạt vấn đề hợp lý trên ba phương diện: sử dụng hình ảnh, sử dụng lời nói và biểu đạt trong không gian/ sắp đặt. ELO16: Phát triển (develop) kỹ năng làm việc nhóm, khả năng tương tác tốt trong các tình huống, công việc cụ thể. ELO17: Phát triển (develop) kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. |
Thái độ và ý thức xã hội (Attitude and awareness) |
| ELO18: Nhận thức (recognize) một cách đúng đắn vai trò quan trọng của nhà thiết kế trong việc tạo ra những sản phẩm có giá trị, góp phần định hướng thẩm mỹ cho xã hội và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. ELO19: Xây dựng (construct) tinh thần tự chủ, ý thức trách nhiệm trong công việc của bản thân và tập thể. ELO20: Nâng cao (develop) trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ để làm việc hiệu quả trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới. ELO21: Trau dồi (cultivate) hiểu biết về pháp luật, về đạo đức nghề nghiệp vì sự phát triển xã hội theo xu thế bền vững. |