Ngành THIẾT KẾ NỘI THẤT - Mã ngành: 7580108
Chương trình tiêu chuẩn
Thời gian 4 năm - Trình độ đại học
Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguyên lý thiết kế, rèn luyện phương pháp và tư duy thiết kế thông qua các đồ án chuyên ngành đa dạng. Chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kiến thức về vật liệu, và cách ứng dụng vật liệu vào thực tế như: Furniture Design (thiết kế đồ nội thất), Interior Construction & Materials (Xây dựng & Vật liệu trang trí nội thất). Ngoài ra Sinh viên có thể tự chọn các môn học liên ngành của khoa MTCN mà mình yêu thích như: Light Fixture Design (Industrial Design), Prototyping (Industrial Design), Fashion Merchandising (Fashion Design), Fashion Event Design (Fashion Design), Photography (Graphic Design).
Trong chương trình của ngành còn có một số học phần được giảng dạy bằng tiếng Anh với giảng viên nước ngoài và có sự hỗ trợ đào tạo từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Đặc biệt, các giảng viên chuyên ngành luôn hỗ trợ hết lòng về chuyên môn, khuyến khích sinh viên viên tự tin tham dự các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế.
Khoa MTCN còn có một số chương trình liên kết quốc tế về đào tạo. Từ năm học 2008, Khoa đã tổ chức thành công chương trình thực tập học kỳ cuối cho sinh viên ngành Thiết kế nội thất tại Trường đại học Shute (Đài Loan). Sinh viên sau khi thực tập tốt nghiệp tại Đài Loan có nhiều cơ hội nhận học bổng Thạc Sĩ tại đây. Thời gian qua bộ môn có nhiều sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ tại Trường đại học Shute (Đài Loan) và hiện nay tiếp tục làm nghiên cứu sinh tiến sĩ ở Hàn Quốc, Đài Loan.
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Career Path: Interior Designer
Related Careers:
- Furniture Designer
- Exhibition Designer
- Stage Designer
- Architecture
- Decorative arts
- Lighting design
Giảng viên đứng lớp những môn chuyên ngành là những chuyên gia quốc tế và trong nước có kinh nghiệm về thiết kế, kinh doanh sản phẩm thiết kế.
Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên như: Rèn luyện các phương pháp thuyết trình, lập dự toán công trình, triển khai thi công.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
- HỌC KỲ 1 (năm 1)
- HỌC KỲ 2 (năm 1)
- HỌC KỲ 3 (năm 2)
- HỌC KỲ 4 (năm 2)
- HỌC KỲ 5 (năm 3)
- HỌC KỲ 6 (năm 3)
- HỌC KỲ HÈ (năm 3)
- HỌC KỲ 7 (năm 4)
- HỌC KỲ 8 (năm 4)
Tiếng Anh 1 | Kỹ năng phát triển bền vững | Bơi lội | GDQP - Học phần 3 |
Cơ sở tin học 1 | Nghiên cứu thiên nhiên | Hình họa 1 | Lịch sử mỹ thuật |
Tiếng Anh 2 | Phương pháp học đại học | Kỹ năng làm việc nhóm | GDQP - Học phần 1 |
Cơ sở tin học 2 | Cơ sở tạo hình | Hình họa 2 | Phương pháp thiết kế |
Vẽ kiến trúc | Chuyên đề nhập môn Bố cục trang trí | Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Tiếng Anh 3 | GDQP - Học phần 2 | Hình họa 3 | Vẽ phối cảnh |
Cấu tạo và vật liệu nội thất | Tin học chuyên ngành Nội thất | Nguyên lý thiết kế nội thất |
|
Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Kỹ năng viết và trình bày | Hình họa 4 | Yếu tố con người | Lịch sử nội thất |
Thiết kế chiếu sáng | Triển khai bản vẽ nội thất | Kỹ năng trình bày thiết kế | Đồ án nội thất 1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin | Trang thiết bị nội thất | Đồ án Nội thất 2 | Thiết kế cảnh quan |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đồ án Nội thất 4 | Chuyên đề | Đồ án Nội thất 3 |
Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Tập sự nghề nghiệp |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | Pháp luật đại cương | Đồ án Nội thất 5 | Đồ án Nội thất 6 |
Thiết kế trong môi trường chuyên nghiệp & Portfolio | Nhóm Đồ án tự chọn liên ngành Thiết kế tái chế, Thiết kế vải 1, Thiết kế vải 2, Đồ da 1, Đồ da 2, Đồ gốm 1, Đồ gốm 2, Kỹ thuật nhuộm 1, Trang sức 1, Trang sức 2, Thiết kế nhận diện sự kiện, Sản phẩm truyền thống, quà tặng, Đồ gỗ, Thiết kế poster, Thiết kế tạp chí, Thiết kế lịch, Sản phẩm nội thất nâng cao, Sản phẩm chiếu sáng, Trang điểm nghệ thuật |
Khóa luận hoặc Đồ án |
Lưu ý:
- Sinh viên không đạt đầu vào Chương trình Tiếng Anh phải học thêm các phần Tiếng Anh bổ sung tùy năng lực, gồm có Tiếng Anh dự bị 1, 2, 3.
- Sinh viên phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định.
- Sinh viên dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel theo quy định.
Mô tả môn học chuyên ngành
- Nguyên lý thiết kế nội thất
-
Môn học Nguyên lý thiết kế Nội thất thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Đây là môn học giới thiệu những khái niệm căn bản về ngành thiết kế nội thất. Sinh viên sẽ được giới thiệu tổng quan các kiến thức cơ bản về nguyên lý thiết kế không gian và vật dụng nội thất, đồng thời cũng được cung cấp khái niệm về các phong cách thiết kế nội thất thông dụng và các nhà thiết kế nội thất nổi tiếng. Sinh viên cũng được cung cấp các khái niệm về tính công năng, bền vững của một không gian nội thất, sự tương hỗ qua lại giữa thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất và kết cấu xây dựng.
Môn học có nền tảng lý thuyết với mục tiêu đầu ra được thiết kế nhiều bài báo cáo nghiên cứu trên lớp, bai tập về nhà và hợp tác với chuyên gia trong các buổi talk show để giúp sinh viên ngoài tiếp nhận nền tảng cơ bản về chuyên ngành còn từng bước tiếp cận với thực tế trước khi bước vào đồ án thiết kế.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- VẼ PHỐI CẢNH
-
Môn học Vẽ phối cảnh thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Môn học nhằm hỗ trợ cho sinh viên cách thực hiện bản vẽ 3D của trang thiết bị nội thất và không gian thiết kế nội thất. Tìm hiểu các kỹ năng giới thiệu, truyền đạt và phát triển ý tưởng bằng một số kỹ thuật thể hiện bản vẽ trong không gian nội thất. Sinh viên sẽ khám phá các bước trình bày bản vẽ và cách trình bày vị trí của đồ nội thất, biểu thị hướng ánh sáng, cách đi màu và thể hiện vật liệu qua kỹ thuật vẽ phối cảnh.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- Cấu tạo và vật liệu nội thất
-
Môn học cấu tạo và vật liệu nội thất thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Môn học hướng đến hai phần:
+Phần 1 (Vật liệu): các khái niệm, tính năng, cấu trúc đặc trưng của các chủng loại vật liệu, ứng dụng một cách hiệu quả vào công việc thiết kế sản phẩm nội thất hoặc trang trí bề mặt và không gian công trình nội thất.
+Phần 2 (Cấu tạo nội thất): Phân tích và tìm hiểu các yếu tố thiết lập nên một công trình kiến trúc và các bộ phận trong không gian nội thất. Nắm vững cấu trúc của các thành phần như mái, sàn, trần, tường, vách, cửa đi, cửa sổ, cầu thang… (cấu trúc từng thành phần được hiểu phải bao gồm: vị trí, ý nghĩa, giải pháp vật liệu, giải pháp liên kết và chế tạo, phương pháp lắp đặt…). Từ đó, chọn lọc và đề xuất giải pháp kỹ thuật tốt nhất trong công tác cải tạo, trang trí nội ngoại thất một cách an toàn, đảm bảo công năng, kinh tế, đạt hiệu quả thẩm mỹ cao.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30
- KĨ NĂNG TRÌNH BÀY THIẾT KẾ
-
Môn học Kĩ năng trình bày thiết kế thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Môn học này cung cấp sinh viên những kĩ năng trình bày để có thể thành công thể hiện ý tưởng của đồ án và giúp cho thông điệp thiết kế có thể đến với đối tượng quan tâm một cách hiệu quả. Kĩ năng trình bày thiết kế bao gồm ba lĩnh vực trình bày: Trình bày về hình ảnh thị giác, Trình bày bằng lời nói và Sắp đặt, triển lãm. Mỗi sinh viên sẽ lên kế hoạch và kết hợp với ý tưởng cơ bản của đồ án 1 để tạo thành một cuộc triển lãm quy mô lớp học, sử dụng ba hình thái trình bày đã nêu trên.
Số tín chỉ: 2 (2.0) Lý thuyết: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 1
-
Môn học trang bị cho Sinh viên các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế nội thất Nhà ở, các nguyên tắc thiết kế chi tiết, thành phần, cấu tạo nội thất Nhà ở. Sinh viên sẽ được làm các bài tập phác thảo ngắn hạn tìm ý tưởng, vẽ bằng tay (bút chì, bút kim, bút lông, bút sáp, màu nước, ...), phát triển các kỹ năng và phương pháp thiết kế một công trình nội thất và các sản phẩm nội thất. Sinh viên sử dụng phần mềm 2D và 3D để thực hiện hồ sơ nghiên cứu, hồ sơ thiết kế với ý tưởng tốt nhất.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 3
-
Môn học giúp sinh viên hiểu lý thuyết, những khái niệm cơ bản, qui tắc chung về tổ chức không gian làm việc. Nắm vững những qui chuẩn riêng biệt và các yếu tố khi thiết kế cho loại hình nội thất văn phòng. Môn học cũng làm cho sinh viên hiểu thêm mối quan hệ giữa không gian, các trang thiết bị với con người, nghiên cứu tâm sinh lý của đối tượng sử dụng để có thể thiết kế nội thất mang lại hiệu quả cao cho không gian làm việc. Trang bị kỹ năng tiếp cận, nhận biết, phân tích hồ sơ kiến trúc và nắm bắt kịp thời xu hướng sử dụng không gian làm việc theo thời đại để đề xuất giải pháp thiết kế phù hợp với môi trường xã hội và đối tượng sử dụng.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 5
-
Môn học trang bị cho Sinh viên các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế nội thất các công trình Dịch vụ du lịch (Nhà hàng, khách sạn, resort, …), các nguyên tắc thiết kế chi tiết, thành phần, cấu tạo nội thất công trình Dịch vụ du lịch (Nhà hàng-khách sạn, resort). Trang bị cho Sinh viên các kỹ năng và phương pháp thiết kế một công trình nội thất và các sản phẩm nội thất. Nguyên tắc thực hiện một bản vẽ thiết kế công trình Dịch vụ du lịch. Thiết kế chi tiết, thành phần, cấu tạo các sản phẩm nội thất. Sử dụng phần mềm 2D và 3D để thực hiện hồ sơ nghiên cứu, hồ sơ thiết kế với ý tưởng tốt nhất.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- THIẾT KẾ CẢNH QUAN
-
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thiết kế cảnh quan. Những kiến thức chuyên ngành này rất cần thiết, sinh viên sẽ sử dụng nhiều trong quá trình tác nghiệp sau này. Kỹ năng tác nghiệp: Sinh viên có khả năng nghiên cứu, tổng hợp tư liệu về các chủ đề của môn học. Kỹ năng làm việc nhóm và thuyết trình theo chủ đề thông qua các bài tập trên lớp. Yêu cầu về tư duy: Sinh viên phát triển khả năng tự đánh giá, phân tích các yếu tố của thiết kế cảnh quan và cách áp dụng vào thiết kế của mình.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT
-
Môn học chú trọng vào giảng dạy về sản phẩm nội thất nâng cao. Các nguyên tắc trong thiết kế đồ đạc đồng bộ theo mùa, xu hướng, màu sắc, vật liệu, ...và các bước phát triển ý tưởng và tạo ra một bộ sưu tập nội thất. Sinh viên được cung cấp các kiến thức chi tiết kỹ thuật đồ đạc phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ, nhà hàng, cửa hàng…
thông qua các bài tập tìm ý tưởng, nghiên cứu, phân tích tư liệu. Sinh viên có it nhất một buổi tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất đồ nội thất hoặc doanh nghiệp chuyên ngành đồ gia dụng nội thất để làm báo cáo và thảo luận về ứng dụng ý tưởng vào sản xuất sản phẩm.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- PORTFOLIO
-
Thiết kế hồ sơ xin việc cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về mục tiêu tuyển dụng của doanh nghiệp, lựa chọn doanh nghiệp phù hợp với năng lực cá nhân, thiết kế hồ sơ xin việc, trình bày hồ sơ năng lực để phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra, sinh viên còn được luyện tập trả lời phỏng vấn từ các câu hỏi cơ bản đến đi sâu vào chuyên ngành.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- Đồ án tốt nghiệp
-
Đồ án Tốt Nghiệp là học phần tổng hợp cuối khóa, sinh viên phải liên kết tất cả các kiến thức đã học từ trước, vận dụng thành thạo các kỹ năng để hoàn thành một dự án thiết kế riêng của bản thân. Đồ án tốt nghiệp bao gồm luận văn mang tính chất lý thuyết, nghiên cứu chuyên sâu đi kèm với phần thực hành tạo ra sản phẩm thiết kế dựa vào phần nghiên cứu đã thực hiện trước đó. Những sinh viên có đồ án làm xuất sắc hay có kết quả học tập tốt có thể học tiếp lên cao học, tiến sĩ...
Số tín chỉ: 8 (0.8) Thực hành: 240 - Tự học: 240
- Vẽ kiến trúc
-
Môn học Vẽ kiến trúc thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Đây là môn học cung cấp cho người học cách trình bày, giới thiệu bản vẽ công trình nhà ở, chi tiết bố trí mặt bằng và quy trình soạn thảo bản vẽ, các quy ước của bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu thực hành thực tế như hồ sơ kiến trúc. Sinh viên sẽ được thực hiện bản vẽ thực tế tại studio để phát triển ý tưởng bố trí mặt bằng và kỹ thuật trình bày bản vẽ kiến trúc nội thất. Môn học cũng kết hợp các bài giảng, thảo luận, thuyết trình và ứng dụng bản vẽ kỹ thuật vào công trình thực tế.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- Phương pháp thiết kế
-
Môn học Phương pháp thiết kế thuộc nhóm môn cơ sở ngành. Phương pháp thiết kế cung cấp cho sinh viên nền tảng của quá trình thiết kế, từ bước xác định vấn đề, lên kế hoạch, triển khai ý tưởng đến thực hiện bản vẽ 2D, 3D và đánh giá tổng thể đồ án. Trong vòng quy trình thiết kế ấy, môn Phương pháp thiết kế sẽ chú trọng cho sinh viên Nội thất nhiều hơn ở bước nghiên cứu và xác định vấn đề thiết kế thông qua bài tập mang hình thái như một đồ án nhỏ.
Sau môn học, sinh viên sẽ có khả năng xây dựng một kế hoạch nghiên cứu chi tiết mỗi khi tiếp cận một vấn để thiết kế, có khả năng đưa ra các phương án nghiên cứu phù hợp nhằm tìm ra thông tin để ra quyết định thiết kế cho bước tiếp theo.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- Lịch sử thiết kế nội thất
-
Môn học Lịch sử nội thất thuộc môn học cơ sở ngành. Nghiên cứu sự ra đời và phát triển của lịch sử thiết kế và thiết kế nội thất, khám phá các nền văn hóa trong quá khứ để hiểu rõ nguồn gốc và ý nghĩa của môi trường xây dựng kiến trúc hiện nay. Môn học cũng giúp người học nghiên cứu các phong cách nổi bật của lịch sử thiết kế nội thất, sự kết nối của các phong cách với các các nền văn hóa khác nhau và mối quan hệ không thể tách rời giữa nội thất với kiến trúc và nghệ thuật trang trí. Nghiên cứu lịch sử thiết kế trong khoảng thời gian 6.000 năm, từ thời tiền sử đến hiện đại thông qua các công trình kiến trúc, nội thất mang tính biểu tượng và các nhà thiết kế nổi tiếng thế giới.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 - Tự học: 90
- ERGONOMICS – YẾU TỐ CON NGƯỜI
-
Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết nền tảng về những yếu tố con người mà một nhà thiết kế cần quan tâm khi thiết kế bất kì dạng sản phẩm và không gian nội thất nào cho con người sử dụng. Từ hiểu biết này, sinh viên sẽ có khả năng phát triển kĩ năng tư duy thiết kế và tư duy phản biện khi tiếp xúc với sản phẩm cũng như không gian nội thất từ góc nhìn sử dụng; có khả năng phân định liệu một sản phẩm nội thất có thích hợp với một hoàn cảnh nhất định chưa – điều này sẽ giúp người học có khả năng đề xuất một giải pháp thiết kế khác phù hợp hơn.
Số tín chỉ: 2 (2.0) Lý thuyết: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 2
-
Môn học giới thiệu nghệ thuật trưng bày các không gian của hội chợ-triển lãm, cửa hàng. Cung cấp phương pháp nghiên cứu bài trí không gian hội chợ, cửa hàng và thiết kế trong nghệ thuật trưng bày, triễn lãm. Sinh viên cũng được học các nguyên tắc gian hàng hội chợ triễn lãm, cửa hàng, nhân trắc học đối với kích thước kệ tủ, đồ nội thất trong không gian trưng bày hàng hoá, vật dụng. Quy luật thị giác thu hút người mua của cửa sổ trưng bày, cách sử dụng khoa học màu sắc, bố trí mặt bằng cơ bản của một không gian trưng bày sản phẩm cũng đựơc lưu ý trong quá trình làm đồ án.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 4
-
Môn học này sẽ giúp sinh viên nghiên cứu về các loại hình công trình giáo dục như nhà trẻ-mẫu giáo, trường tiểu học, trung học, đại học, nhà văn hóa, … thông qua các bài giảng của GV, giáo trình, tạp chí, internet, tham quan công trình thực tế. Sinh viên sẽ được chọn phong cách thiết kế, hồ sơ kiến trúc, loại công trình và thực hiện nghiên cứu về cách phát triển ý tưởng, tổ chức không gian một công trình về giáo dục. Yếu tố con người, công năng và các tiêu chuẩn về màu sắc, vật liệu, ánh sáng...của một công trình giáo dục tiêu chuẩn cũng được nhấn mạnh trong môn học này.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- ĐỒ ÁN 6
-
Trang bị cho sinh viên các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế nội thất các công trình biểu diễn (Nhà hát, cung văn hóa, chương trình game show, sự kiện, sân khấu biểu diễn, …). Sinh viên được học các nguyên tắc thiết kế chi tiết, thành phần, cấu tạo nội thất công trình biểu diễn, tổng quan về công trình Biểu diễn, các loại hình công trình Biểu diễn, các khu chức năng trong công trình. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp kiến thức về tổ chức không gian, phương pháp thiết kế nội thất, sử dụng vật liệu, âm thanh, ánh sáng...trong một không gian chú trọng yếu tố ấn tượng thị giác.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
-
Môn học này giới thiệu về nguyên lý và nguyên tắc chiếu sáng cho không gian nội thất, các khía cạnh thẩm mỹ, tâm lý, và chức năng của ánh sáng sẽ được giải quyết một cách hiệu quả bằng những nguyên lý đó. Sinh viên tìm hiểu các nguyên tắc của thiết kế chiếu sáng bao gồm cả tiêu chuẩn thông tin thực tế về đèn, đồ đạc, tính toán, bố trí, và làm thế nào để sử dụng chúng trong thiết kế nội thất. Ngoài ra, thông qua quá trình phản biện và kiểm tra ý tưởng, đồ án thiết kế chiếu sáng sẽ được tiến hành để chọn lọc những ý tưởng phù hợp nhất.
Số tín chỉ: 3 (2.1) Lý thuyết: 30 - Thực hành: 30 - Tự học: 90
- cHUYÊN ĐỀ
-
Đồ án Chuyên đề thuộc hệ thống nhóm môn bổ trợ được xây dựng nhằm tăng giá trị cho các đồ án chuyên ngành chính, cũng như cập nhật kiến thức cho sinh viên bằng hình thức đồ án ngắn. Vùng đề tài của Chuyên đề được thay đổi theo từng học kì trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Số tín chỉ: 3 (3.0) Lý thuyết: 45 – Tự học: 90
- Tập sự nghề nghiệp
-
Nội dung khóa học được từng cá nhân sinh viên với thiết lập mục tiêu phối hợp với chuyên gia tư vấn thực tập của mình và người giám sát ở môi trường tập sự làm việc. Học phần Tập sự nghề nghiệp là học phần đặc thù: các sinh viên sẽ được đi thực tập tại các công ty, cơ sở, doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp định hướng trong tương lai của từng cá nhân tuỳ theo các tính chất chuyên biệt của ngành học về mỹ thuật công nghiệp. Trong khoảng thời gian tập sự, sinh viên sẽ được tham gia vào các dự án đang được triển khai tại nơi tập sự.
Người học được hướng dẫn tìm hiểu, nghiên cứu các phương án thi công/sản xuất các thiết kế trong thực tế và được yêu cầu phải thể hiện hiểu biết về mối quan hệ giữa bước ý tưởng và bước hiện thực hóa. Kết quả của thiết kế sẽ được xem xét trong bối cảnh kinh tế, thị trường, nhằm đáp ứng được các yêu cầu về chi phí, nhu cầu của khách hàng và doanh nghiệp.
Số tín chỉ: 2 (2.0) Lý thuyết: 30 - Tự học: 60
- Đồ án tổng hợp
-
Đồ án tổng hợp là học phần tổng hợp cuối khóa, sinh viên phải liên kết tất cả các kiến thức đã học từ trước, vận dụng thành thạo các kỹ năng để hoàn thành một dự án thiết kế riêng của bản thân. Đồ án tổng hợp thì mang tính chất thực hành, có thể tạo thành sản phẩm phục vụ cho công việc thiết kế nội thất ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là đồ án quan trọng, đòi hỏi sinh viên phải tập trung sức lực và thời gian để thực hiện trong khoảng 4 tháng. Sau khi làm hoàn thành và bảo vệ xong đồ án thì sinh viên có đủ điều kiện để xác nhận là đã đạt trình độ trở thành nhà thiết kế nội thất thực thụ.
Số tín chỉ: 8 (0.8) Thực hành: 240 - Tự học: 240
Sinh viên ngành Thiết kế nội thất có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ Nội thất của khoa như: CLB mô hình, CLB đồ gỗ.., tham dự các hoạt động sôi nổi của khoa và trường. Khoa MTCN cũng thường xuyên kết hợp với các tổ chức: HAWA (Hiệp hội chế biến gỗ Việt nam), các công ty sản xuất phụ kiện nội thất: HAFELE, BLUM, VĨNH TƯỜNG… các doanh nghiệp, công ty xây dựng, trang trí nội thất tổ chức tham quan, kiến tập, tổ chức các cuộc thi thiết kế bổ ích nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.
BẠN MUỐN TRỞ THÀNH SINH VIÊN CỦA NGÀNH?
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2015
- CHUẨN ĐẦU RA CỦA CTĐT 2015
- chương trình đào tạo 2018
- CHUẨN ĐẦU RA CỦA CTĐT 2018
1. Mục tiêu đào tạo:
1. 1 Mục tiêu chung:
- Đào tạo nhà thiết kế, chuyên gia thuộc lĩnh vực nội thất có năng lực chuyên môn vững lý thuyết, giỏi nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật cao, có tinh thần phục vụ vì cộng đồng.
- Cung cấp nguồn nhân lực góp phần xây dựng và phát triển xã hội.
- Phục vụ nhu cầu học tập, nâng cao trình độ của cộng đồng.
- Sinh viên ngành Thiết kế nội thất có kiến thức tổng quan về nghệ thuật, có tư duy sáng tạo, kỹ năng, kỹ thuật thiết kế và thể hiện, có khả năng nhận định và xử lý thiết kế các loại hình không gian nội thất để mang lại hiệu quả cao nhất cho nhu cầu sử dụng của con nguời và xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức
-
Kiến thức giáo dục đại cương: Sinh viên được trang bị kiến thức giáo dục đại cương về pháp luật, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
-
Kiến thức cơ sở ngành: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ sở về vẽ mỹ thuật, vẽ kĩ thuật, tư duy thẩm mỹ, bố cục thị giác… để tổ chức không gian nội thất đáp ứng đầy đủ công năng và thẩm mỹ. Sinh viên nắm đuợc phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, nắm vững công nghệ và kỹ thuật, kỹ năng sử dụng các phần mềm 2D, 3D làm công cụ để thực hiện công trình nội thất theo đúng ý đồ thiết kế.
-
Kiến thức chuyên ngành:
+ Nguyên lý chung cho việc thiết kế các loại hình không gian nội thất, gồm các kiến thức tổng quan về nghệ thuật và kỹ thuật để mang lại hiệu quả cao nhất cho nhu cầu của người sử dụng.
+ Kiến thức cơ bản để có thể tiếp nhận và xử lý các lĩnh vực khác có liên quan khi thực hiện công trình nội thất như: cơ sở kiến trúc, nhân trắc học, vật liệu, âm thanh, ánh sáng.
+ Ngoài ra, sinh viên có thiên hướng nghiên cứu và có thể tham gia nghiên cứu khoa học, tự đào sâu kiến thức để có thể tiếp tục học ở các bậc học cao hơn.
Kỹ năng:
-
Cử nhân Thiết kế nội thất có khả năng nhận định và giải quyết các vấn đề thuộc lãnh vực được đào tạo. Sau khi hoàn tất chương trình sinh viên có thể chọn lựa các hướng đi chuyên sâu thiết kế sản phẩm nội thất (Furniture) hoặc thiết kế không gian nội thất trên cơ sở công trình kiến trúc đã có sẵn.
-
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng. Sinh viên có khả năng định hướng, hoạch định tốt trong việc phát triển sự nghiệp, có khả năng thích ứng và tự đào tạo cao để đáp ứng tốt với các yêu cầu hay sự đổi mới.
-
Sinh viên được đào tạo trình độ tiếng Anh để có khả năng tự cập nhật kiến thức và làm việc trong môi trường thiết kế (design) chuyên nghiệp trên thế giới.
-
Sinh viên có phong cách làm việc chuyên nghiệp thông qua việc được trang bị:
-
Các kiến thức chuyên sâu về tư duy sáng tác và trình bày thiết kế nội thất mang lại giá trị thẩm mỹ và tiện nghi cao nhất. Khả năng tổ chức, quản lý, phối hợp các khâu công việc khi thực hiện một công trình nội thất.
-
Kỹ năng tiếp cận và phân tích hồ sơ kiến trúc để đề xuất giải pháp thiết kế phù hợp với môi trường và đối tượng sử dụng.
-
Sự am hiểu về mối quan hệ giữa không gian, các trang thiết bị với con người, nghiên cứu tâm sinh lý của đối tượng sử dụng.
-
Khả năng nắm bắt các vấn đề về kỹ thuật thi công và các đặc tính của vật liệu .
-
Có khả năng làm việc trong môi trường thực tế, phối hợp giữa các khâu công việc cần thiết để hoàn thành công trình nội thất (vì dụ: thi công phần cứng kiến trúc, xử lý bề mặt vật liệu, lắp đặp trang thiết bị nội thất v.v…)
-
Khả năng làm việc độc lập như là một nhà thiết kế tự do.
-
Các kỹ năng cứng và mềm (Phương pháp học đại học, kỹ năng giao tiếp trong môi trường đại học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng viết và trình bày, kỹ năng đàm phán và thương lượng).
Thái độ:
-
Sinh viên có nhận thức đúng đắn vai trò quan trọng của nhà thiết kế trong sáng tạo các công trình , sản phẩm nội thất có giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, góp phần thúc đẩy văn minh xã hội và sự phát triển của đất nước.
-
Ý thức về sự chuyên cần học tập, nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ ngoại ngữ.
-
Sinh viên có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc.
-
Sinh viên có ý thức trách nhiệm về những vấn đề: kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường… của đất nước và thế giới.
Trình độ tin học: Chứng chỉ MOS quốc tế
Trình độ ngoại ngữ: Chứng chỉ TOEIC quốc tế 500
2. Thời gian đào tạo: 04 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 137 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: căn cứ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Nội dung chương trình đào tạo: 137 TC
Kiến thức giáo dục đại cương: 36 (tín chỉ)
- Lý luận chính trị: 10 (tín chỉ)
- Khoa học xã hội: 2 (tín chỉ)
- Khoa học tự nhiên: 4 (tín chỉ)
- Ngoại ngữ: 15 (tín chỉ)
- Kỹ năng hỗ trợ: 5 (tín chỉ)
- Giáo dục thể chất (cấp chứng chỉ riêng)
- Giáo dục quốc phòng (cấp chứng chỉ riêng)
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 101 (tín chỉ)
- Kiến thức cơ bản: 25 (tín chỉ)
- Kiến thức ngành: 66 (tín chỉ)
- Kiến thức cơ sở ngành: 37 (tín chỉ)
- Kiến thức chuyên ngành: 29 (tín chỉ)
-
Bắt buộc: 23 (tín chỉ)
-
Tự chọn: 06 (tín chỉ)
- Đồ án tốt nghiệp (tương đương): 10 (tín chỉ)
- Tên ngành đào tạo:
- Tên ngành tiếng Việt : Thiết kế nội thất
- Tên ngành tiếng Anh : Interior design
- Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
- Văn bằng: Cử nhân
- Mục tiêu đào tạo:
- Đào tạo cử nhân Thiết kế đồ họa có trình độ chuyên môn cao, nắm vững kiến thức chuyên ngành, hiểu các nguyên lý và qui trình thiết kế các sản phẩm đồ họa, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật cao và có tinh thần phục vụ vì cộng đồng.
- Sinh viên tốt nghiệp đảm bảo đạt chuẩn giá trị về Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ.
- Chuẩn đầu ra:
TT | Nội dung | Mô tả | Tiêu chí đánh giá | Thang đo |
1 | Kiến thức chung | Lý luận chính trị; Khoa học xã hội; Quốc phòng – An ninh. | - Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương về pháp luật, lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; - Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng; - Hiểu biết những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội để có thể thiết kế những sản phẩm có giá trị thẩm mỹ, văn hóa và kinh tế cao; - Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân. | - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình; - Biết phân tích, ứng dụng và đánh giá; - Chứng chỉ quốc phòng. |
Kiến thức chuyên môn | Cơ sở ngành | - Nắm vững những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; - Hiểu rõ về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm. | Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình | |
Chuyên môn sâu về chuyên ngành đào tạo | - Nắm vững các nguyên lý thiết kế và các quy trình thiết kế nội thất từ khâu đầu đến khâu cuối; - Có những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử nội thất để từ đó tạo ra những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; - Vận dụng tốt các kiến thức chuyên môn để thiết kế đồ đạc,nội - ngoại thất : nhà ở, công trình thương mại, công trình dịch vụ, công trình giáo dục, cảnh quan… | - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình; - Biết phân tích đánh giá thông qua các tiểu luận, báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp. | ||
2 | Kỹ năng | Kỹ năng chuyên môn | - Có khả năng độc lập về tư vấn, thiết kế nội ngoại thất các công trình kiến trúc vừa và nhỏ; - Có kỹ năng tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; - Có kỹ năng vẽ tay và sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. | Ứng dụng được các kiến thức đã được học tập thông qua các đồ án, bài tập nhóm , tiểu luận, thuyết trình … |
Kỹ năng mềm | - Kỹ năng tự học, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích thông tin về các lĩnh vực: văn hóa, kinh tế, xã hội…; - Kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu; - Kỹ năng làm việc theo nhóm; - Kỹ năng giao tiếp. - Kỹ năng an toàn, rèn luyện sức khỏe và tinh thần đồng đội: bơi liên tục được 50m; chơi tốt tối thiểu 1 môn thể thao | -Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học; -Có khả năng đàm phán và bảo vệ kết quả thiết kế của mình… | ||
Kỹ năng ngoại ngữ | - Khóa 19 trở về trước: TOEIC 500 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương - Khóa 20: IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương. | - Chứng chỉ còn thời hạn giá trị; -Ứng dụng tốt trong lĩnh vực nội thất . | ||
Kỹ năng tin học | - Chứng chỉ tin học MOS quốc tế. Khóa 19: 700 điểm MOS Khóa 20: 750 điểm MOS - Vận dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công việc; - Sử dụng hiệu quả các phần mềm thiết kế chuyên ngành (Photoshop, Corel draw, 3D max. Autocad, Skecht up ...). | - Chứng chỉ còn thời hạn giá trị; - Dự thi đạt 4 môn trong chương trình theo kỳ thi quốc tế. | ||
3 | Thái độ, ý thức xã hội | Thái độ và hành vi | - Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; - Nhận thức đúng đắn vai trò quan; trọng của nhà thiết kế trong việc tạo ra những thiết kế nội thất có giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước; - Có tinh thần cầu tiến, học hỏi, có năng lựcgiải quyết công việc thực tế. | Được người hướng dẫn kiểm tra qua quá trình học tập, nghiên cứu, thực tập và đồ án tốt nghiệp được đánh giá đạt yêu cầu |
Ý thức về cộng đồng, xã hội | - Có tinh thần vì tập thể; - Có ý thức tham gia các công tác xã hội, đoàn thể; - Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần sáng tạo và làm việc vì cộng đồng. | Tham gia đều các hoạt động cộng đồng (thông qua điểm rèn luyện của sinh viên) | ||
4 | Vị trí của người học sau khi tốt nghiệp | Kết quả ứng dụng kiến thức, kỹ năng bằng cấp đã có | - Nhà thiết kế (Designer), giám đốc sáng tạo (Creative Director) tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; - Biên tập viên các tạp chí nội thất, nhà ở; - Lập công ty riêng hoặc thiết kế tự do (freelancer); - Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. -Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học. | Kết quả điều tra tình hình việc làm sinh viên sau thời điểm tốt nghiệp 1 năm |
5 | Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp | Bậc học cao hơn | - Có khả năng tiếp tục theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước; - Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực thiết kế. | Bằng cấp và chứng chỉ đạt được |
STT | Khối kiến thức | Tổng số tín chỉ | ||
Tổng số tín chỉ | Bắt buộc | Tự chọn | ||
1 | Kiến thức giáo dục đại cương: 36 tín chỉ | |||
1.1 | Môn lý luận chính trị, pháp luật | 10 | 10 | |
1.2 | Khoa học xã hội | 2 | 2 | |
1.3 | Khoa học tự nhiên | |||
1.4 | Tiếng Anh | 15 | 15 | |
1.5 | Cơ sở tin học | 4 | 4 | |
1.6 | Kỹ năng hỗ trợ | 5 | 5 | |
1.7 | Giáo dục thể chất | Cấp chứng chỉ GDTC | ||
1.8 | Giáo dục quốc phòng | Cấp chứng chỉ GDQP | ||
2 | Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 101 tín chỉ | |||
2.1 | Kiến thức cơ sở | 25 | 25 | |
2.2 | Kiến thức ngành | 66 | 60 | 6 |
2.2.1 | Kiến thức chung | 34 | 34 | |
Các môn chung và môn bắt buộc | 34 | 34 | ||
2.2.2 | Kiến thức chuyên ngành | 32 | 26 | 6 |
Các môn chung và môn bắt buộc | 26 | 26 | ||
Các môn học tự chọn | 6 | 6 | ||
2.3 | Tập sự nghề nghiệp | 2 | 2 | |
2.4 | Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành | 8 | 8 | |
137 | 123 | 14 |
- Tên ngành (Major in): Mã ngành (Code): 7580108
- Tên ngành tiếng Việt: Thiết kế nội thất
- Tên ngành tiếng Anh: Interior Design
- Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): chính quy
- Văn bằng (Degree): Cử nhân
- Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)
PO1: Người học trở thành nhà thiết kế, chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế nội thất có tư duy sáng tạo, có năng lực chuyên môn sâu rộng, có kỹ năng nghề nghiệp vững vàng, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành thiết kế Việt Nam.
PO2: Người học trở thành nhà thiết kế nội thất có khả năng nghiên cứu khoa học, khả năng làm việc độc lập và hòa nhập, khả năng tạo ra các sản phẩm có giá trị, ứng dụng môt cách hiệu quả tại Việt Nam và trên thế giới.
PO3: Người học trở thành nhà thiết kế nội thất có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp phát triển con người, phát triển đất nước Việt Nam phồn vinh, ổn định và bền vững.
5. Chuẩn đầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)
Nhóm các ELOs | Mô tả | Mô tả các ELOs |
---|---|---|
|
Kiến thức chung về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức về ngoại ngữ và tin học. | ELO1: Hiểu (apprehend) một cách hệ thống kiến thức chung về lý luận chính trị, tự nhiên xã hội. ELO2: Áp dụng (apply) khả năng ngoại ngữ vào công việc chuyên ngành tương đương với chuẩn đầu ra đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS ³750 điểm. |
Kiến thức chuyên môn |
Những hiểu biết cơ bản về Mỹ thuật ứng dụng, về Nghệ thuật thị giác.
Những hiểu biết, thông tin chuyên môn về ngành Thiết kế nội thất | ELO3: Hiểu (apprehend) một cách tổng quan về ngành mỹ thuật ứng dụng qua từng giai đoạn lịch sử. ELO4: Hiểu (apprehend) về thị hiếu thẩm mỹ và nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm có yếu tố thiết kế. ELO5: Hiểu (apprehend) các kiến thức về vật liệu trang trí nội thất từ cổ điển đến hiện đại. ELO6: Áp dụng (apply) bài bản những kiến thức nền tảng của nghệ thuật thị giác vào lĩnh vực thiết kế nội thất. ELO7: Áp dụng (apply) thành thạo các nguyên lý thiết kế, phương pháp thiết kế, qui trình thiết kế sản phẩm nội thất từ khâu đầu đến khâu cuối. ELO8: Sáng tạo (create) được những sản phẩm nội thất có giá trị thẩm mỹ, giá trị văn hóa, đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội đương đại. |
Kỹ năng chuyên môn (Practical skills:involving manual dexterity and the use of methods, materials, tools and instruments) |
Kỹ năng nghề nghiệp | ELO9: Áp dụng (apply) được các kỹ năng vẽ tay trong việc phác thảo ý tưởng thiết kế. ELO10: Áp dụng (apply) được các kỹ năng xử lý, trình bày, lên bản vẽ kỹ thuật trên các phần mềm: Autocad, 2D, Sketchup, 3ds Max. ELO11: Tìm ra (find out) giải pháp thiết kế phù hợp cho các loại hình nội thất công trình công cộng. ELO12: Tìm ra (find out) giải pháp thiết kế phù hợp cho các loại hình nội thất cảnh quan. ELO13: Đánh giá (evaluate) được giá trị của các sản phẩm thiết kế nội thất đối với khách hành và thị trường.
|
Kỹ năng chung (Cognitive skills: involving the use of logical, intuitive and creative thinking) | Kỹ năng mềm | ELO14: Xây dựng (construct) kỹ năng trình bày, diễn đạt vấn đề hợp lý trên ba phương diện: sử dụng hình ảnh, sử dụng lời nói và biểu đạt trong không gian/ sắp đặt. ELO15: Phát triển (develop) kỹ năng làm việc nhóm, khả năng tương tác tốt trong các tình huống, công việc cụ thể. ELO16: Phát triển (develop) kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. |
Thái độ và ý thức xã hội (Attitude and awareness) |
| ELO17: Nhận thức (recognize) một cách đúng đắn vai trò quan trọng của nhà thiết kế trong việc tạo ra những sản phẩm có giá trị, góp phần định hướng thẩm mỹ cho xã hội và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. ELO18: Xây dựng (construct) tinh thần tự chủ, ý thức trách nhiệm trong công việc của bản thân và tập thể. ELO19: Nâng cao (develop) trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ để làm việc hiệu quả trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới. ELO20: Trau dồi (cultivate) hiểu biết về pháp luật, về đạo đức nghề nghiệp vì sự phát triển xã hội theo xu thế bền vững. |